Thực đơn
Chất lưu siêu tới hạn Tính chấtNói chung, chất lỏng siêu tới hạn có các đặc tính giữa chất khí và chất lỏng. Trong Bảng 1, các thuộc tính quan trọng được hiển thị cho một số chất thường được sử dụng làm chất lỏng siêu tới hạn.
Dung môi | Khối lượng phân tử | Nhiệt độ tới hạn | Áp suất tới hạn | Tỉ trọng tới hạn |
---|---|---|---|---|
g/mol | K | MPa (atm) | g/cm3 | |
Carbon dioxit (CO2) | 44.01 | 304.1 | 7.38 (72.8) | 0.469 |
Water (H2O) (acc. [./https://en.wikipedia.org/wiki/IAPWS IAPWS]) | 18.015 | 647.096 | 22.064 (217.755) | 0.322 |
Methane (CH4) | 16.04 | 190.4 | 4.60 (45.4) | 0.162 |
Ethane (C2H6) | 30.07 | 305.3 | 4.87 (48.1) | 0.203 |
Propane (C3H8) | 44.09 | 369.8 | 4.25 (41.9) | 0.217 |
Ethylene (C2H4) | 28.05 | 282.4 | 5.04 (49.7) | 0.215 |
Propylene (C3H6) | 42.08 | 364.9 | 4.60 (45.4) | 0.232 |
Methanol (CH3OH) | 32.04 | 512.6 | 8.09 (79.8) | 0.272 |
Ethanol (C2H5OH) | 46.07 | 513.9 | 6.14 (60.6) | 0.276 |
Acetone (C3H6O) | 58.08 | 508.1 | 4.70 (46.4) | 0.278 |
Nitrous oxit (N2O) | 44.013 | 306.57 | 7.35 (72.5) | 0.452 |
Bảng 2 cho thấy mật độ, độ khuếch tán và độ nhớt của chất lỏng, khí và chất lỏng siêu tới hạn điển hình.
Tỉ trọng(kg/m3) | Độ nhớt (µPa·s) | Độ khuếch tán (mm2/s) | |
---|---|---|---|
Khí | 1 | 10 | 1–10 |
Chất lỏng siêu tới hạn | 100–1000 | 50–100 | 0.01–0.1 |
Lỏng | 1000 | 500–1000 | 0.001 |
Ngoài ra, không có sức căng bề mặt trong chất lỏng siêu tới hạn, vì không có ranh giới pha lỏng / khí. Bằng cách thay đổi áp suất và nhiệt độ của chất lỏng, các đặc tính có thể được "điều chỉnh" để giống như chất lỏng hơn hoặc giống như khí hơn. Một trong những tính chất quan trọng nhất là độ hòa tan của vật liệu trong chất lỏng. Độ hòa tan trong chất lỏng siêu tới hạn có xu hướng tăng theo mật độ của chất lỏng (ở nhiệt độ không đổi). Vì mật độ tăng theo áp suất, độ hòa tan có xu hướng tăng theo áp suất. Mối quan hệ với nhiệt độ phức tạp hơn một chút. Ở mật độ không đổi, độ hòa tan sẽ tăng theo nhiệt độ. Tuy nhiên, gần đến điểm tới hạn, mật độ có thể giảm mạnh khi nhiệt độ tăng nhẹ. Do đó, gần với nhiệt độ tới hạn, độ hòa tan thường giảm khi nhiệt độ tăng, sau đó tăng trở lại.[2]
Tất cả các chất lỏng siêu tới hạn hoàn toàn có thể trộn lẫn với nhau, vì vậy đối với hỗn hợp, một pha duy nhất có thể được đảm bảo nếu vượt quá điểm tới hạn của hỗn hợp. Điểm tới hạn của hỗn hợp hai chất có thể được ước tính là giá trị trung bình cộng của nhiệt độ và áp suất tới hạn của hai thành phần,
Tc(hỗn hợp) = (phần mol A) × TcA + (phần mol B) × TcB.Để có độ chính xác cao hơn, điểm tới hạn có thể được tính bằng các phương trình trạng thái, chẳng hạn như Peng Robinson hoặc phương pháp đóng góp nhóm. Các thuộc tính khác, chẳng hạn như mật độ, cũng có thể được tính bằng các phương trình trạng thái.[3]
Thực đơn
Chất lưu siêu tới hạn Tính chấtLiên quan
Chất Chất rắn Chất độc da cam Chất béo Chất dẻo Chất bán dẫn Chất khí Chất thải phóng xạ Chất lỏng Chất thải thực phẩmTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chất lưu siêu tới hạn http://www.appliedseparations.com/ASInteractive/Ov... http://www.criticalprocesses.com/Calculation%20of%... http://environment.newscientist.com/article/dn1445... http://sfe.kkft.bme.hu/en/current-research.html http://eng.ege.edu.tr/~otles/SupercriticalFluidsSc... http://www.test-tube.org.uk/videos/pages_poliakoff... https://web.archive.org/web/20080505235710/http://... https://web.archive.org/web/20081206023912/http://... https://en.wikipedia.org/wiki/File:Carbon_dioxide_... https://en.wikipedia.org/wiki/File:Carbon_dioxide_...